• Đăng ký Thabet
  • Đăng ký Kubet
  • Trang chủ
  • Tải Phầm Mềm
  • Lô đề
  • Nhà Cái
  • Thabet

KUBET

Xoá bỏ gần 180 lối đi tự mở qua đường sắt

Các địa phương đã xóa gần 180 lối đi tự mở, phối hợp với đường tàu cảnh giới bảo vệ bảo đảm an toàn tại hơn 370 vị trí .

Xoá bỏ gần 180 lối đi tự mở qua đường sắt 1

Các địa phương đã xóa gần 180 lối đi tự mở qua đường sắt và thiết kế xây dựng kế hoạch, lộ trình xóa trọn vẹn lối đi tự mở trên địa phận. Ảnh : minh họa

Cục Đường sắt VN cho biết, 6 tháng đầu năm 2021, các địa phương đã rào đóng, xóa bỏ 27 vị trí lối đi tự mở nguy hiểm trên các tuyến đường sắt. Tính từ thời điểm ban hành Đề án (tháng 3/2020) đã có tổng số gần 180 vị trí nguy hiểm qua đường sắt được các địa phương rào đóng, xóa bỏ, góp phần đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người dân khi tham gia giao thông.

Bạn đang đọc: Xoá bỏ gần 180 lối đi tự mở qua đường sắt

” Một số địa phương đã dữ thế chủ động góp vốn đầu tư kinh phí đầu tư kiến thiết xây dựng mạng lưới hệ thống đường gom, hàng rào ngăn cách dọc đường tàu giúp việc đi lại của nhân dân được thuận tiện, bảo đảm an toàn … Điển hình là những tỉnh : Hà Nam với 21 vị trí, Yên Bái 4 vị trí “, Cục Đường sắt việt nam thông tin .
Cục Đường sắt việt nam cũng cho biết, theo Đề án và Nghị định 65/2018 Quy định cụ thể thi hành một số ít điều của Luật Đường sắt, tiềm năng là đến 2025 phải xóa bỏ trọn vẹn lối đi tự mở. Vì vậy, những địa phương đang tiến hành những bước lập giải pháp, kế hoạch tổng thể và toàn diện để tiến hành ; Đồng thời, tập trung chuyên sâu thỏa thuận hợp tác giải pháp thiết kế xây dựng đường gom – hàng rào, đường ngang, hầm chui .
Tuy nhiên, hiện công tác làm việc tổ chức triển khai lập kế hoạch, lộ trình toàn diện và tổng thể của một số ít địa phương còn chậm. Đã có 29/34 tỉnh thành phố đã phát hành, còn lại 5 tỉnh / thành phố và Tập đoàn Than – Khoáng sản Nước Ta chưa phát hành kế hoạch, lộ trình triển khai Đề án .
“ Ủy Ban Nhân Dân những tỉnh, thành phố có đường tàu đi qua cần giao trách nhiệm cho một cơ quan chủ trì là đầu mối thiết kế xây dựng kế hoạch, lộ trình tổng thể và toàn diện ; khẩn trương lập những thủ tục thiết yếu trình cấp thẩm quyền phê duyệt, sắp xếp nguồn vốn để tiến hành thực thi kế hoạch, lộ trình của Đề án để bảo vệ tiến trình, tiềm năng đề ra ”, Cục Đường sắt việt nam ý kiến đề nghị .

Xem thêm: Tải iMindmap 11 mới nhất 2021-Hướng dẫn cài đặt iMindmap 11 chi tiết.

Hiện trên toàn mạng lưới đường tàu có là 5.344 vị trí giao cắt cùng mức giữa đường đi bộ và đường tàu .
Trong đó 1.513 vị trí là đường ngang, chiếm tỉ lệ 28,3 % tổng số giao cắt, gồm : 660 đường ngang có gác ; 9 đường ngang phòng vệ bằng thiết bị cảnh báo nhắc nhở tự động hóa ; 706 đường ngang phòng vệ bằng thiết bị cảnh báo nhắc nhở tự động hóa có lắp ráp cần chắn tự động hóa ; 138 đường ngang phòng vệ bằng biển báo .

Về lối đi tự mở hiện còn 3.831 vị trí, chiếm tỉ lệ 71,7 % tổng số giao cắt.

Xem thêm: Tải Teracopy Pro mới nhất 2021-Hướng dẫn cài đặt Teracopy Pro chi tiết.

Source: kubet
Category: Tải Phầm Mềm

Article by / Tải Phầm Mềm Leave a Comment

Bộ xử lý trung tâm CPU là gì?

CPU là thông số kỹ thuật tiên phong mà bạn chăm sóc khi mua bộ chiếc máy tính hay một chiếc PC mới. Vậy bạn đã khi nào tự hỏi, CPU là gì chưa ? Chắc hẳn không có mấy ai biết được định nghĩa của CPU là gì. Vì vậy, hãy cùng Siêu thị Điện Máy – Nội Thất Chợ Lớn tìm hiểu và khám phá cụ thể về bộ giải quyết và xử lý TT CPU trong bài viết dưới đây nhé !

Bộ xử lý trung tâm CPU là gì?

Bộ xử lý trung tâm CPU là gì?

Bộ giải quyết và xử lý TT CPU

Bộ xử lý trung tâm CPU (viết tắt của chữ Central Processing Unit) được xem là não bộ của máy tính với nhiệm vụ chính là xử lý các chương trình vi tính, dữ kiện đầu vào của máy tính và xử lý tất cả các lệnh mà CPU nhận được từ phần cứng và phần mềm chạy trên laptop hay máy tính. 

Bạn đang đọc: Bộ xử lý trung tâm CPU là gì?

Cấu tạo của bộ xử lý trung tâm CPU

Bộ xử lý trung tâm CPU là gì?

Cấu tạo của bộ giải quyết và xử lý TT CPUBộ giải quyết và xử lý TT CPU gồm có 3 bộ phận chính :

– Bộ điều khiển (CU – Control Unit): Có nhiệm vụ xử lý và thông dịch các lệnh của chương trình và điều khiển hoạt động xử lý, được điều tiết chính xác bởi xung nhịp đồng hồ hệ thống. 

Xem thêm: Tải dfx audio enhancer full mới nhất 2021-Hướng dẫn cài đặt dfx audio enhancer chi tiết.

– Khối giám sát ALU ( Arithmetic Logic Unit ) : Có tính năng triển khai những lệnh của đơn vị chức năng tinh chỉnh và điều khiển và giải quyết và xử lý tín hiệu .- Các thanh ghi ( Registers ) : ó trách nhiệm ghi mã lệnh trước khi giải quyết và xử lý và ghi hiệu quả sau khi giải quyết và xử lý .

Các loại CPU 

CPU lúc bấy giờ có nhiều kiến trúc khác nhau, nhưng thông dụng và chuẩn mực vẫn là 32 – bit và 64 – bit. Có 2 loại CPU phổ cập đó chính là AMD và Intel .

Bộ xử lý trung tâm CPU là gì?

Xem thêm: Tải Adobe Illustrator CC 2019 full crack mới nhất 2021-Hướng dẫn cài đặt Adobe Illustrator CC 2019 full crack chi tiết.

Có 2 loại CPU phổ cập đó chính là AMD và IntelDòng loại sản phẩm AMD Opteron, Intel Itanium và Xeon là những CPU được sử dụng trong những sever và máy tính trạm hạng sang. CPU ARM được tích hợp một số ít những thiết bị di động như điện thoại thông minh mưu trí và máy tính bảng sử dụng

Tốc độ xử lý CPU

Tốc độ giải quyết và xử lý CPU là tần số giám sát và thao tác của CPU được đo bằng đơn vị chức năng GHz hoăc MHz. Ví dụ như dòng chíp Intel Core i3 thì xung nhịp cao hơn, vận tốc giải quyết và xử lý nhanh hơn và năng lực thao tác cũng tốt hơn. Nhưng nếu giữa 2 dòng chíp khác nhau đó là Core i3 hai nhân xung nhịp 2.2 Ghz và Intl Pentium Dual Core 2.3 Ghz thì không hề so sanh ngay được do tại vận tốc giải quyết và xử lý của máy tính hay PC phụ thuộc vào rất nhiều vào bộ nhớ đệm Cache, RAM, chíp độ họa, ổ cứng .

Source: kubet
Category: Tải Phầm Mềm

Article by / Tải Phầm Mềm Leave a Comment

Hướng dẫn học SQL cho người mới bắt đầu với SQL Server

1- Giới thiệu

Tài liệu này hướng dẫn cho những người mới bắt đầu làm quen với SQL. Tài liệu hướng dẫn dựa trên:

  • SQL Server (2008 – 2020)

Nội dung gồm có

  • Ngôn ngữ SQL
  • Ngữ pháp SQL (Ngữ pháp cơ bản, tiêu chuẩn cho mọi loại DB)
  • Ngữ pháp SQL riêng của SQLServer.

2- Công cụ làm việc với SQL Server

Bạn đang đọc: Hướng dẫn học SQL cho người mới bắt đầu với SQL Server

Ở đây tôi sử dụng SQLServer Management Studio, một công cụ sẵn có sau khi bạn cài đặt SQLServer. Bạn có thể xem qua hướng dẫn cài đặt SQLServer tại:

3- Cơ sở dữ liệu học SQL (LearningSQL)

Tài liệu này sử dụng cơ sở dữ liệu LearningSQL (phiên bản SQLServer). Bạn cần tạo cơ sở dữ liệu đó để tiện cho việc học (Bạn chỉ mất không quá 5 phút để làm việc này).

Script tạo cơ sở dữ liệu và cấu trúc của cơ sở dữ liệu này bạn có thể xem tại:
 

4- Các câu lệnh truy vấn (Query)

4.1- SQL Select

Câu lệnh Select là một câu lệnh cơ bản nhất trong SQL, mục đích là truy vấn dữ liệu trong các bảng (Table).

  • PRODUCT_TYPE: Bảng dữ liệu các kiểu sản phẩm (Service type of bank).

Đây là câu lệnh truy vấn dữ liệu trên bảng PRODUCT_TYPE


-- Truy vấn dữ liệu trên bảng Product_Type
-- Truy vấn toàn bộ các cột.

Select * From Product_Type;

-- Câu lệnh truy vấn trên và câu lệnh dưới đây là tương đương nhau.
-- Pty là alias (tên bí danh đặt cho bảng Product_Type).

Select Pty.* From Product_Type Pty;

-- Truy vấn một vài cột
-- Có thể liệt kê ra.

Select Pty.Product_Type_Cd
     ,Pty.Name
From   Product_Type Pty;

Kết quả truy vấn :

Truy vấn dữ liệu trên bảng EMPLOYEE:


-- Truy vấn 4 cột trên bảng Employee (Bảng nhân viên).
-- Sử dụng Emp là Alias (Tên bí danh) cho bảng Employee.

Select Emp.Emp_Id
     ,Emp.First_Name
     ,Emp.Last_Name
     ,Emp.Dept_Id
From   Employee Emp;

Kết quả truy vấn :

Đặt Alias cho cột :


-- Hàm Convert(Varchar, ) chuyển một số thành chữ (Varchar) (Hàm của SQLServer)
-- Sử dụng toán tử + để nối hai chuỗi (Có thể không được hỗ trợ bởi DB khác)
-- Chúng ta có một cột mới sử dụng 'as' để định nghĩa tên cột cho cột mới này.
Select Emp.Emp_Id
    ,Emp.First_Name
    ,Emp.Last_Name
    ,Emp.Dept_Id
    ,'EMP' +  Convert(Varchar,Emp.Emp_Id) As Emp_No2  -- Cột mới
From   Employee Emp;

-- Có thể không cần sử dụng 'as' trong định nghĩa Alias cho cột.
Select Emp.Emp_Id
    ,Emp.First_Name
    ,Emp.Last_Name
    ,Emp.Dept_Id
    ,'EMP' + Convert(varchar,Emp.Emp_Id ) Emp_No2  -- Cột mới
From   Employee Emp;

Kết quả truy vấn :

4.2- SQL Distinct

Câu lệnh distinct được sử dụng cùng với Select, dùng để select các dữ liệu, bỏ qua các dữ liệu trùng nhau. Cú pháp là:


Select distinct ,   ....

Xem ví dụ :


-- Truy vấn sản phẩm (Sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng)
-- Cột mã sản phẩm, tên và kiểu sản phẩm.
Select Pro.Product_Cd
    ,Pro.Name
    ,Pro.Product_Type_Cd
From   Product Pro;

-- Truy vấn các kiểu sản phẩm  (Product_Type_Cd) trong bảng Product.
-- Dữ liệu là nhiều, nhưng trùng nhau.
Select Pro.Product_Type_Cd from Product Pro;

-- Cần sử dụng Distinct để loại bỏ việc trùng lặp.
Select Distinct Pro.Product_Type_Cd from Product Pro;

Kết quả chạy những câu lệnh trên :

4.3- SQL Where

Where là câu lệnh nhằm giới hạn phạm vi tìm kiếm. Chẳng hạn bạn muốn tìm kiếm những sản phẩm dịch vụ có kiểu “Cho vay cá nhân và kinh doanh”.

  • Product_Type_Cd = ‘LOAN’.

Bạn cần truy vấn trong bảng PRODUCT, tại các vị trí có Product_Type_Cd= ‘LOAN’.
là câu lệnh nhằm mục đích số lượng giới hạn khoanh vùng phạm vi tìm kiếm. Chẳng hạn bạn muốn tìm kiếm những mẫu sản phẩm dịch vụ có kiểuBạn cần truy vấn trong bảng, tại những vị trí có


-- Truy vấn bảng Product tìm các sản phẩm dịch vụ có kiểu:
-- "Cho vay cá nhân và kinh doanh".
-- Ứng với cột Product_Type_Cd = 'LOAN'.
Select * From Product Pro Where Pro.Product_Type_Cd = 'LOAN';

Kết quả truy vấn :

Một ví dụ khác sử dụng where và nhiều điều kiện kèm theo kèm theo .

4.4- SQL And Or (Và, hoặc)

And và Or là 2 lệnh điều kiện sử dụng trong where:

Chẳng hạn bạn muốn tìm danh sách các nhân viên có tên bắt đầu bởi chữ ‘S‘ và thuộc phòng điều hành (Operations).


-- Câu lệnh tìm kiếm các Nhân viên có tên bắt đầu bởi chữ S.
Select Emp.Emp_Id
     ,Emp.First_Name
     ,Emp.Last_Name
     ,Emp.Dept_Id
From   Employee Emp
Where  Emp.First_Name Like 'S%';

-- Câu lệnh tìm kiếm các nhân viên có tên bắt đầu bởi chữ S
-- và thuộc phòng điều hành (Operations)  Dept_Id  = 1.

Select Emp.Emp_Id
     ,Emp.First_Name
     ,Emp.Last_Name
     ,Emp.Dept_Id
From   Employee Emp
Where  Emp.First_Name Like 'S%'
And    Emp.Dept_Id = 1;

Kết quả chạy những câu truy vấn :

Ví dụ :


-- Tìm kiếm các nhân viên có tên bắt đầu bởi chữ S hoặc P.
-- và trong phòng điều hành (Operations). (Dept_Id = 1)
Select Emp.Emp_Id
     ,Emp.First_Name
     ,Emp.Last_Name
     ,Emp.Dept_Id
From   Employee Emp
Where  (Emp.First_Name Like 'S%' Or Emp.First_Name Like 'P%')
And    Emp.Dept_Id = 1;

Kết quả chạy câu lệnh :

4.5- SQL IN (Trong phạm vi..)

Câu lệnh in trong where sử dụng trong tình huống tìm kiếm giá trị thuộc một tập hợp nhất định. 


-- Câu lệnh này tìm kiếm các nhân viên có tên
-- hoặc Susan hoặc Paula hoặc Helen.
Select Emp.Emp_Id
     ,Emp.First_Name
     ,Emp.Last_Name
     ,Emp.Dept_Id
From   Employee Emp
Where  Emp.First_Name In ('Susan'
                        ,'Paula'
                        ,'Helen');

Kết quả chạy câu lệnh :

4.6- SQL Between (Nằm giữa …)


-- Tìm các nhân viên có Emp_Id trong khoảng từ 5 đến 10.
Select Emp.Emp_Id
    ,Emp.First_Name
    ,Emp.Last_Name
    ,Emp.Start_Date
From   Employee Emp
Where  (Emp.Emp_Id Between 5 And 10);

-- Câu lệnh trên tương đương với:
Select Emp.Emp_Id
     ,Emp.First_Name
     ,Emp.Last_Name
     ,Emp.Start_Date
From   Employee Emp
Where  Emp.Emp_Id >= 5
And    Emp.Emp_Id <= 10;

Kết quả câu lệnh :

Câu lệnh BETWEEN cũng được sử dụng trong việc giới hạn thời gian. Chẳng hạn bạn tìm kiếm các nhân viên bắt đầu làm trong khoảng thời gian:

  • 03-05-2002 ==> 09-08-2002  (dd-MM-yyyy)

-- Câu lệnh này tìm kiếm các nhân viên bắt đầu vào làm việc trong 1 khoảng thời gian
-- xác định trong mệnh đề where.
-- 03-05-2002 ==> 09-08-2002  (Theo dd-MM-yyyy)
Select Emp.Emp_Id
     ,Emp.First_Name
     ,Emp.Last_Name
     ,Emp.Start_Date
    , -- Hàm Convert(Varchar, , 105) chuyển Date thành Varchar dạng DD-MM-YYYY
      -- Đây là hàm của SQLServer. không dùng cho DB khác.
      Convert(Varchar, Emp.Start_Date
             ,105) Start_Date_Vn
From   Employee Emp
Where
-- Hàm Convert(Datetime, , 105) chuyển text dạng DD-MM-YYYY sang Datetime
-- (Đây là hàm của SQLServer, có thể ko có trên các DB khác)
( --
 Emp.Start_Date Between Convert(Datetime, '03-05-2002'
                               ,105) And
 Convert(Datetime,'09-08-2002'
        ,105) --
);

Kết quả chạy câu lệnh :

4.7- SQL Wildcard

  1. Ký tự %
  2. Ký tự _

Ý nghĩa:

  • % mô tả 0, 1 hoặc nhiều ký tự bất kỳ.
  • _ mô tả chính xác một ký tự.

Hai ký tự này thường được sử dụng trong điều kiện LIKE.
Có 2 ký tự đặc biệt quan trọng trong SQL : Ý nghĩa : Hai ký tự này thường được sử dụng trong điều kiện kèm theo


-- Tìm kiếm các Khách hàng (Customer) có số FED_ID theo định dạng:
-- Phần trước bất kỳ, rồi tới dấu -, rồi tới 2 ký tự, rồi tới dấu -, và cuối bất kỳ.
-- Sử dụng 2 dấu _ để minh họa rằng đó là 2 ký tự.
-- (Mỗi dấu _ là chính xác một ký tự).

Select Cus.Cust_Id
     ,Cus.Fed_Id
     ,Cus.Address
From   Customer Cus
where cus.fed_id like '%-__-%';

Kết quả chạy ví dụ :

4.8- SQL Like (Giống với ...)

Câu lệnh này bạn đã quen thuộc qua những ví dụ ở trên .

4.9- SQL Order By (Sắp xếp bởi)

Việc query dữ liệu cho một tập kết quả, mà có thể nó sắp xếp không như ý muốn, sử dụng Order by để sắp xếp kết quả trả về.


-- Cú pháp

SELECT "column_name"
FROM "table_name"
[WHERE "condition"]
ORDER BY "column_name1" [ASC, DESC], "column_name2" [ASC, DESC];

-- Ghi chú:
-- ASC: nghĩa là sắp xếp tăng dần (Mặc định)
-- DESC: Nghĩa là sắp xếp giảm dần.

Ví dụ :


-- Sắp xếp ưu tiên Product_Type_Cd tăng dần
-- Sau đó mới tới Name (Cũng tăng dần)
Select Pro.Product_Cd
     ,Pro.Product_Type_Cd
     ,Pro.Name
From   Product Pro
Order  By Pro.Product_Type_Cd Asc
        ,Pro.Name            Asc;
       
       
-- Trong Order BY, ASC là mặc định.
-- Vì vậy có thể ko cần viết ASC.
Select Pro.Product_Cd
     ,Pro.Product_Type_Cd
     ,Pro.Name
From   Product Pro
Order  By Pro.Product_Type_Cd
        ,Pro.Name;

-- Sắp xếp ưu tiên Product_Type_Cd giảm dần
-- Sau đó mới tới Name (Tăng dần)
Select Pro.Product_Cd
     ,Pro.Product_Type_Cd
     ,Pro.Name
From   Product Pro
Order  By Pro.Product_Type_Cd Desc
        ,Pro.Name            Asc;

Kết quả chạy ví dụ :

Order By bao giờ cũng đứng sau where.


-- Tìm các nhân viên có tên bắt đầu bởi S.
-- Sắp xếp giảm dần theo ngày bắt đầu vào làm việc.
Select Emp.Emp_Id
     ,Emp.First_Name
     ,Emp.Last_Name
     ,Emp.Start_Date
From   Employee Emp
Where  Emp.First_Name Like 'S%'
Order  By Emp.Start_Date Desc;

Kết quả chạy câu lệnh :

Hoặc :


-- Sử dụng thứ tự của cột vào trong câu Order by.
-- First_Name là cột thứ 2 trong câu Select
-- Có thể sử dụng: Order by 2 thay cho Order by First_Name.
Select Emp.Emp_Id
    ,Emp.First_Name
    ,Emp.Last_Name
    ,Emp.Start_Date
From   Employee Emp
Order  By 2 Desc;

4.10- SQL Group By (Nhóm bởi ...)

Aggregate Functions) là gì:

  • Sum: Hàm tính tổng
  • Avg: Hàm lấy trung bình
  • Count: Hàm tính số lần
  • Min: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
  • Max: Hàm tìm giá trị lớn nhất

Đó là một số hàm tổng hợp (Aggregate) thông dụng. Chúng có thể tham gia vào câu lệnh nhóm (Group by).
Trước hết tất cả chúng ta cần hiểu những hàm tổng hợp ( ) là gì : Đó là 1 số ít hàm tổng hợp ( ) thông dụng. Chúng hoàn toàn có thể tham gia vào câu lệnh nhóm ( ) .


-- Truy vấn dữ liệu trong bảng Account.

Select Acc.Account_Id
     ,Acc.Product_Cd
     ,Acc.Avail_Balance
     ,Acc.Pending_Balance
From   Account Acc;

Câu hỏi đặt ra bạn muốn xem tổng số tiền có trong tài khoản, ứng với mỗi loại dịch vụ (Product_Cd) khác nhau. Điều đó có nghĩa là bạn cần nhóm trên các Product_Cd.


Select Acc.Product_Cd
     ,Count(Acc.Product_Cd) As Count_Acc -- Số tài khoản
     ,Sum(Acc.Avail_Balance) As Sum_Avail_Balance -- Tổng số tiền trong tài khoản
     ,Avg(Acc.Avail_Balance) As Avg_Avail_Balance -- Số tiền trung bình
From   Account Acc
Group  By Acc.Product_Cd;

Kết quả :

  • Có 4 tài khoản tham gia dịch vụ "Tiền gửi tiết kiệm" (SAV) với tổng số tiền là 1855.76 và trung bình mỗi tài khoản có 463.94.
  • ...

Như vậy bạn có một cái nhìn nhìn nhận :

4.11- SQL Having

Mệnh đề HAVING cho phép bạn chỉ định các điều kiện lọc kết quả nhóm nào sẽ xuất hiện trong kết quả cuối cùng.

Mệnh đề WHERE đặt các điều kiện vào các cột đã chọn, trong khi mệnh đề HAVING đưa ra các điều kiện đối với các nhóm được tạo bởi mệnh đề GROUP BY.

Giả sử bạn muốn nhóm các loại hình dịch vụ (Product_Cd) trên bảng Account, và chỉ hiển thị ra các loại hình nào có số người tham gia > 3.


Select Acc.Product_Cd
     ,Count(Acc.Product_Cd) As Count_Acc -- Số tài khoản
     ,Sum(Acc.Avail_Balance) As Sum_Avail_Balance -- Tổng số tiền trong tài khoản
     ,Avg(Acc.Avail_Balance) As Avg_Avail_Balance -- Số tiền trung bình
From   Account Acc
Group  By Acc.Product_Cd
Having Count(Acc.Product_Cd) > 3;

Kết quả chạy ví dụ :

Phân biệt Where và Having
Where và Having trong cùng một câu lệnh.

  • Where là câu lệnh lọc bớt dữ liệu trước khi nhóm (Group)
  • Having là câu lệnh lọc bớt dữ liệu sau khi đã nhóm (Group)

Bạn cần phân biệtvàtrong cùng một câu lệnh.

Xem thêm: Tải Photoshop cc 2021 full mới nhất-Hướng dẫn cài đặt Photoshop cc 2021 chi tiết.

Trường hợp bạn muốn có các thông tin tổng hợp của một chi nhánh ngân hàng (Bảng BRANCH). Bạn có thể sử dụng where để lọc bớt dữ liệu trước khi group.


Select Acc.Product_Cd
     ,Count(Acc.Product_Cd) As Count_Acc
     ,Sum(Acc.Avail_Balance) As Sum_Avail_Balance
     ,Avg(Acc.Avail_Balance) As Avg_Avail_Balance
From   Account Acc
-- Sử dụng Where lọc bớt dữ liệu trước khi group.
Where  Acc.Open_Branch_Id = 1
Group  By Acc.Product_Cd
-- Sử dụng Having lọc bớt dữ liệu sau khi đã group
Having Count(Acc.Product_Cd) > 1;

Kết quả chạy ví dụ :

5- Các câu lệnh trèn dữ liệu (Insert)

5.1- Câu lệnh Insert Into

Cú pháp :


-- Cú pháp câu lệnh Insert Into:

INSERT INTO "table_name" ("column1", "column2", ...)
VALUES ("value1", "value2", ...);

Ví dụ bạn trèn thêm một giao dịch khách hàng vào bảng ACC_TRANSACTION:


-- Trèn 1 dòng dữ liệu vào bảng Acc_Trasaction
-- Cột Txn_ID tự động được sinh ra.
-- (Txn_ID không tham gia vào trong câu Insert)
-- Current_Timestamp là hàm của SQLServer lấy ra giờ hệ thống (System Date)
-- Current_Timestamp : Giờ hiện tại.
Insert Into Acc_Transaction
  (Amount
  ,Funds_Avail_Date
  ,Txn_Date
  ,Txn_Type_Cd
  ,Account_Id
  ,Execution_Branch_Id
  ,Teller_Emp_Id)
Values
  (100 -- Amount
  ,Current_Timestamp -- Funds_Avail_Date
  ,Current_Timestamp -- Txn_Date
  ,'CDT' -- Txn_Type_Cd
  ,2 -- Account_Id
  ,Null -- Execution_Branch_Id
  ,Null -- Teller_Emp_Id
   );

5.2- Câu lệnh Insert Into Select

Bạn có thể sử dụng câu Select để cung cấp dữ liệu trèn vào bảng. Thông qua câu lệnh Insert Into ... Select.


-- Ngữ pháp câu lệnh INSERT INTO .. SELECT

INSERT INTO "table1" ("column1", "column2", ...)
SELECT "column3", "column4", ...
FROM "table2";

Ví dụ :


-- Txn_Id tự sinh ra (Không cần phải tham gia vào câu Insert)
-- Trèn nhiều dòng dữ liệu vào bảng Acc_Transaction
-- Lấy dữ liệu từ câu Select.

Insert Into Acc_Transaction
 ( Txn_Date
 ,Account_Id
 ,Txn_Type_Cd
 ,Amount
 ,Funds_Avail_Date)
 Select Acc.Open_Date -- Txn_Date
       ,Acc.Account_Id -- Account_Id
       ,'CDT' -- Txn_Type_Cd
       ,200 -- Amount
       ,Acc.Open_Date -- Funds_Avail_Date
 From   Account Acc
 Where  Acc.Product_Cd = 'CD';

6- Câu lệnh cập nhập (Update)


-- Cú pháp câu lệnh Update:

UPDATE "table_name"
SET "column_1" = "new value 1", "column_2"= "new value 2"
WHERE "condition";

Ví dụ bạn muốn tăng tiền trong các tài khoản của khách hàng có CUST_ID = 1 lên 2%.


Câu lệnh Update :


-- Update, tăng số tiền trong tài khoản lên 2% cho khách hàng CUST_ID = 1.
Update Account
Set    Avail_Balance   = Avail_Balance + 2 * Avail_Balance / 100
     ,Pending_Balance = Pending_Balance + 2 * Pending_Balance / 100
Where  Cust_Id = 1;

Truy vấn lại, sau khi Update.

7- Câu lệnh xóa dữ liệu (Delete)

Cú pháp xóa dữ liệu trong bảng .


-- Cú pháp xóa các dòng dữ liệu trong bảng.

DELETE FROM "table_name"
WHERE "condition";


-- Xóa 2 dòng dữ liệu trong bảng Acc_Transaction:

Delete From Acc_Transaction
Where Txn_Id In (25
                   ,26);

8- SQL Functions

8.1- SQL Count

Count() là một hàm, đếm số dòng trong câu Query. Thông thường nó thường được sử dụng cùng với Group by.


-- Đếm số row (dòng) có trong bảng Account

Select Count(Acc.Account_Id) As Count_Acc From Account Acc;

Đếm số tài khoản ngân hàng, có giao dịch với ngân hàng (Bảng Acc_Transaction)


-- Đếm số tài khoản có giao dịch với ngân hàng.

Select Count(distinct txn.Account_id) as Distinct_Acc From Acc_Transaction txn;


Group by
Một người mua hoàn toàn có thể mở nhiều thông tin tài khoản, mỗi thông tin tài khoản ứng với một mẫu sản phẩm ( dịch vụ ) của ngân hàng nhà nước .

Bạn muốn liệt kê các khách hàng (CUST_ID) và tương ứng là số tài khoản họ đã mở.


-- Đếm số tài khoản đã mở ứng với mỗi khách hàng.

Select Acc.Cust_Id
     ,Count(Acc.Account_Id) As Count_Acc
From   Account Acc
Group  By Acc.Cust_Id;

8.2- SQL Sum

Sum() là hàm dùng để tính tổng giá trị một cột số.


-- Cú pháp:

SELECT SUM("column_name")
FROM "table_name";

Ví dụ :


-- Tính tổng số tiền trong các tài khoản của khách hàng với Cust_ID = 1
Select Sum(Acc.Avail_Balance)  As Sum_Avail_Balance
From Account Acc Where Acc.Cust_Id = 1;



-- Sử dụng với Group by.
-- Tính tổng số tiền trong tài khoản ứng với mỗi khách hàng
Select Acc.Cust_Id
    ,Sum(Acc.Avail_Balance) As Sum_Avail_Balance
From   Account Acc
Group  By Acc.Cust_Id;

8.3- SQL AVG

AVG() là hàm tính trung bình trên cột số.


-- Cú pháp:

SELECT AVG("column_name")
FROM "table_name";

Ví dụ :


-- Tính số tiền trung bình ứng với loại hình gửi tiết kiêm.
Select Avg(Acc.Avail_Balance)  As Avg_Avail_Balance
From   Account Acc
Where  Acc.Product_Cd = 'SAV';


-- Sử dụng với Group by.
-- Một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều tài khoản.
-- Tính số tiền trung bình mỗi tài khoản ứng với từng khách hàng
-- (tại ngân hàng Branch_ID = 1)
Select Acc.Cust_Id
    ,Avg(Acc.Avail_Balance) As Avg_Avail_Balance
From   Account Acc
Where  Acc.Open_Branch_Id = 1
Group  By Acc.Cust_Id;

8.4- SQL MIN

Min là hàm tìm giá trị nhỏ nhất trên cột số.


-- Cú pháp:

SELECT MIN ("column_name")
FROM "table_name";

Ví dụ :


-- Tìm số tiền gửi tiết kiệm nhỏ nhất.
Select Min(Acc.Avail_Balance) As Min_Avail_Balance
From   Account Acc
Where  Acc.Product_Cd = 'SAV';


-- Sử dụng với Group by.
-- Một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều tài khoản.
-- Mở tại các chi nhánh khác nhau.
-- Tìm số tiền trong tài khoản nhỏ nhất ứng với từng chi nhánh
Select Acc.Open_Branch_Id
     ,Min(Acc.Avail_Balance) As Min_Avail_Balance
From   Account Acc
Group  By Acc.Open_Branch_Id;

8.5- SQL MAX

MAX() là hàm tìm giá trị lớn nhất trên một cột số. Cách sử dụng giống MIN, bạn có thể tham khảo các ví dụ tại mục MIN.


-- Cú pháp:

SELECT MAX("column_name")
FROM "table_name";

9- SQL Join

Đặt ra một tình huống bạn xem thông tin một nhân viên trong bảng EMPLOYEE. Bạn có thể thấy nhân viên biết ID phòng ban của nhân viên này. Nhưng đó là một con số vô nghĩa. Muốn biết tên phòng ban, bạn phải tra cứu sang bảng DEPARTMENT. Việc nối 2 bảng đó với nhau để có một thông tin đầy đủ được gọi là JOIN.

Có 4 hình thức để Join 2 bảng:

  • INNER JOIN   (JOIN)
  • LEFT OUTER JOIN  (LEFT JOIN)
  • RIGHT OUTER JOIN (RIGHT JOIN)
  • FULL OUTER JOIN    (OUTER JOIN)
  • CROSS JOIN

9.1- INNER JOIN (Hoặc JOIN)

Từ khóa INNER JOIN để chọn tất cả các dòng từ hai bảng miễn là có sự ăn khớp dữ liệu giữa các cột trong cả hai bảng.


Cú pháp :


-- Cú pháp

SELECT column_name(s)
FROM table1
INNER JOIN table2
ON table1.column_name=table2.column_name;

-- Có thể thay INNER JOIN bởi JOIN
-- Ý nghĩa và kết quả là như nhau.

SELECT column_name(s)
FROM table1
JOIN table2
ON table1.column_name=table2.column_name;


Ví dụ :


-- INNER JOIN 2 bảng EMPLOYEE và DEPARTMENT.

Select Emp.Emp_Id
     ,Emp.First_Name
     ,Emp.Last_Name
     ,Emp.Dept_Id
     ,Dep.Name Dept_Name
From   Employee Emp
Inner  Join Department Dep
On     Emp.Dept_Id = Dep.Dept_Id
Order  By Emp.Emp_Id;

Cú pháp riêng của SQLServer :


-- Cú pháp này cũng được hỗ trợ bởi Oracle & MySQL
-- Việc INNER JOIN theo cách viết khác của SQLServer thực sự đơn giản.
-- SQLServer đẩy điều kiện JOIN hai bảng xuống WHERE.

Select Emp.Emp_Id
   ,Emp.First_Name
   ,Emp.Last_Name
   ,Emp.Dept_Id
   ,Dep.Name Dept_Name
From   Employee   Emp
   ,Department Dep
Where  Emp.Dept_Id = Dep.Dept_Id
Order  By Emp.Emp_Id;

9.2- LEFT OUTER JOIN (Hoặc LEFT JOIN)

Từ khóa LEFT OUTER JOIN trả về tất cả các hàng (rows) từ bảng bên trái (table1), với các hàng tương ứng trong bảng bên phải (table2). Chấp nhận cả dữ liệu NULL ở bảng 2 nếu nó không khớp.


Hãy xem hình minh họa dưới đây :

Ví dụ :


-- Customer LEFT OUTER JOIN Officer
-- Có thể thay thế LEFT OUTER JOIN bởi LEFT JOIN (Ý nghĩa và kết quả là giống nhau)
Select Cus.Cust_Id
     ,Cus.Fed_Id
     ,Cus.State
     ,Ofc.Cust_Id As Ofc_Cust_Id
     ,Ofc.Officer_Id
     ,Ofc.Start_Date
     ,Ofc.Title
From   Customer Cus  -- Table1
Left   Outer Join Officer Ofc  -- Table2
On     Cus.Cust_Id = Ofc.Cust_Id;

Kết quả :

9.3- RIGHT OUTER JOIN (Hoặc RIGHT JOIN)

RIGHT OUTER JOIN khá giống với LEFT OUTER JOIN:

9.4- FULL OUTER JOIN (Hoặc OUTER JOIN)

FULL OUTER JOIN là sự kết hợp của LEFT OUTER JOIN và RIGHT OUTER JOIN


-- Cú pháp:  (FULL OUTER JOIN)
-- Có thể viết FULL JOIN

SELECT columns
FROM table1
FULL [OUTER] JOIN table2
ON table1.column = table2.column;

10- Câu truy vấn con (Subquery)

Trong SQLServer, một subquery là một truy vấn trong một truy vấn. Bạn có thể tạo các truy vấn con trong câu lệnh SQL của bạn. Những truy vấn con có thể nằm trong mệnh đề WHERE, mệnh đề FROM, hoặc mệnh đề SELECT.

10.1- Subquery trong mệnh đề Where

Khá thường xuyên, các subquery sẽ được tìm thấy trong mệnh đề WHERE. Những truy vấn con còn được gọi là truy vấn con lồng nhau.


Select Acc.Account_Id
     ,Acc.Open_Date
     ,Acc.Product_Cd
     ,Acc.Avail_Balance
From   Account Acc
Where  Acc.Cust_Id In
      (Select Cus.Cust_Id From Customer Cus Where Cus.Cust_Type_Cd = 'B')

10.2- Subquery trong mệnh đề From

Một truy vấn phụ cũng có thể được tìm thấy trong mệnh đề FROM. Chúng được gọi là inline views.


Select Cus.Cust_Id
     ,Cus.Address
     ,Cus.Fed_Id
     ,Acc2.Sum_Avail_Balance
From   Customer Cus
    , -- Câu Subquery định nghĩa 1 bảng ảo (inline view)
      (Select Acc.Cust_Id
             ,Sum(Acc.Avail_Balance) As Sum_Avail_Balance
       From   Account Acc
       Group  By Acc.Cust_Id) Acc2
Where  Cus.Cust_Id = Acc2.Cust_Id;

10.3- Subquery trong mệnh đề Select

Một subquery cũng có thể được tìm thấy trong mệnh đề SELECT.

Xem thêm: Tải iMindmap 11 mới nhất 2021-Hướng dẫn cài đặt iMindmap 11 chi tiết.


Select Cus.Cust_Id
     ,Cus.Address
     ,Cus.Fed_Id
     ,(Select Sum(Acc.Avail_Balance)
       From   Account Acc
       Where  Acc.Cust_Id = Cus.Cust_Id) As Sum_Avail_Balance
From   Customer Cus;

Bí quyết để đặt một subquery trong mệnh đề select là subquery phải trả lại một giá trị duy nhất. Đây là lý do tại sao một các hàm tổng hợp như hàm SUM, COUNT, MIN, hoặc MAX thường được sử dụng trong subquery.

11- Lập trình SQL Server Transact-SQL

Bạn có thể tham khảo ngôn ngữ lập trình Transact-SQL với SQL Server tại: 

Source: kubet
Category: Tải Phầm Mềm

Article by / Tải Phầm Mềm Leave a Comment

  • « Previous Page
  • 1
  • …
  • 3479
  • 3480
  • 3481
  • 3482
  • 3483
  • …
  • 3529
  • Next Page »

Giới thiệu

Kubet được gọi tắt là nhà cái KU, đây là nhà cái được đổi tên từ một nhà cái nổi tiếng đó là Thiên Hạ Bet (THA). THA là nhà cái mà người chơi cá độ, lô đề hay casio online cũng không còn quá xa lạ.

Đối tác: Thienhabet

Bài viết mới nhất

  • Mơ thấy bị ngã xuống vách đá đánh con gì, có điềm báo như thế nào?
  • Em hãy tưởng tượng mình mơ thấy Thánh Gióng và hỏi ngài bí quyết, xem ngài khuyên em như thế nào?
  • Mơ Thấy Tai Nạn Giao Thông, Ô Tô Đánh Con Gì ?

chuyên mục

  • Lô đề
  • Nhà Cái
  • Tải Phầm Mềm

Liên Quan Đến

  • Thabet
  • Trang chủ chính thức nhà cái Tha bet casino.