• Đăng ký Thabet
  • Đăng ký Kubet
  • Trang chủ
  • Tải Phầm Mềm
  • Lô đề
  • Nhà Cái
  • Thabet

KUBET

Microsoft Onedrive là gì?Hướng dẫn sử dụng Onedrive cho người mới

Nhu cầu sử dụng và lưu trữ dữ liệu hiện nay đang ngày càng tăng cao, vì thế có rất nhiều dịch vụ đám mây xuất hiện để đáp ứng nhu cầu đó. Microsoft Onedrive là một dich vụ lưu trữ đám mây nổi bật ngày nay. Vậy bạn đã biết gì về Onedrive chưa? Bài viết này sẽ giải đáp cho bạn Microsoft Onedrive là gì? Cách sử dụng Onedrive cho người mới bắt đầu

Đăng nhập thành công Onedrive

Bài hướng dẫn được triển khai trên Macbook Air M1 2020. Bạn hoàn toàn có thể triển khai với những thiết bị khác với những thao tác tương tự như .

I. Microsoft Onedrive là gì?

1. Microsoft Onedrive là gì?

OneDrive là một dịch vụ lưu trữ đám mây của hãng Microsoft cho phép người dùng lưu trữ các file, folders, video, hãy lưu trữ các tài liệu quan trọng trực tuyến thay vì lưu trữ trên máy tính thông thường. Bạn có thể truy cập, sử dụng chúng ở bất cứ nơi đâu và bằng bất kì thiết bị nào.

Microsoft OneDrive cho phép người dùng đồng bộ các dữ liệu hoặc truy cập chúng từ nhiều trình duyệt web và điện thoại khác nhau. Người dùng sẽ thuận tiện hơn trong việc chia sẻ các tệp tin này với cộng đồng sử dụng mạng internet mà không cần phải đăng nhập tài khoản.

Bạn đang đọc: Microsoft Onedrive là gì?Hướng dẫn sử dụng Onedrive cho người mới

Microsoft Onedrive là gì?

2. Ưu điểm

  • Người dùng có thể mở và lưu tệp nhanh chóng
  • Sử dụng miễn phí với dung lượn lớn
  • Truy cập vào các tệp quan trọng khi ngoại tuyến
  • Xem, chỉnh sửa và lưu trữ tài liệu dễ dàng trên mọi thiết bị kết nối internet
  • Chia sẽ tài liệu dễ dàng mà không bị giới hạn dung lượng tệp
  • Đồng bộ với hầu hết các ứng dụng của Microsoft

3. Nhược điểm

  • Onedrive chỉ thật sự phát huy tốt khi được sử dụng trên hệ điều hành Windows, đối với các hệ điều hành khác sẽ có những hạn chế nhất định
  • Tích hợp nhiều dịch vụ khác của Micrisoft như outlook, Xbox,… làm cho nó trở nên phức tạp, gây bất tiện cho người sử dụng

II. Lý do nên dùng Microsoft Onedrive

Lý do nên dùng Microsoft Onedrive

  • Người dùng không cần phải luôn mang theo USB để có thể sao chép dữ liệu
  • Dữ liệu quan trọng sẽ không bị mất đi nếu có sự cố xảy ra với máy tính cá nhận hoặc máy chủ của doanh nghiệp
  • Có thể chia sẻ tài liệu cho đồng nghiệp, sếp hay đối tác nhanh chóng mà không phải đính kèm mail bị giới hạn dung lượng
  • Tích hợp nhiều tác vụ thích hợp cho văn phòng như: word online, excel online hay PowerPoint online
  • Có thể xem, chỉnh sửa tài liệu gấp trong quá trình di chuyển, hay đi công tác

III. Cách tải và cài đặt Onedrive

1. Hướng dẫn nhanh

  • Truy cập vào đường link này để truy cập vào trang chủ tải Onedrive
  • Bấm Tải xuống để tiến hành tải Onedrive
  • Chuyển qua giao diện khác, tiếp tục bấm nút Tải xuống để hoàn thành
  • Sau khi tải hoàn thành thì mở tệp và bắt đầu cài đặt

2. Hướng dẫn chi tiết

Bước 1: Truy cập vào đường link này để truy cập vào trang chủ tải Onedrive

Bước 2: Bấm Tải xuống ở phía trên giao diện để tiến hành tải Onedrive

Bấm Tải xuống

Bước 3: Chuyển qua giao diện khác, bấm nút Tải xuống màu xanh ở giữa màn hình để hoàn thành tải xuống

Bấm nút tải xuống màu xanh ở giữa màn hình

Bước 4: Sau khi hoàn thành tải thì mở tệp và bắt đầu cài đặt

Bấm tiếp tục để cài đặt

Bấm cài đặt

Bấm Đóng sau khi cài đặt xong

IV. Hướng dẫn cách sử dụng OneDrive hiệu quả

1. Cách đăng ký/ đăng nhập Onedrive

Sau khi tải và cài đặt Onedrive bạn cần phải tạo tài khoản Microsoft nếu chưa có tài khoản bằng cách nhấn vào Create Account để tiến hành đăng ký tài khoản. 

Lưu ý khi tạo tài khoản bạn cần phải có email và số điện thoại để đăng ký.

Xem thêm: Tải Teracopy Pro mới nhất 2021-Hướng dẫn cài đặt Teracopy Pro chi tiết.

nhấn vào Create Account

Đã có tài khoản: Nhập email đã đăng ký tài khoản vào ô Email Address sau đó chọn Sign In. 

Nhập email và chọn Sign In

2. Cách tải tập tin lên OneDrive

Bước 1: Chọn Mới ở phía trên giao diện Onedrive rồi chọn Thư mục để tạo thư mục, bạn cũng có thể tạo các file dạng Word, Excel, PowerPoint, OneNote,…

Chọn + Mới để tạo thư mục

Bước 2: Nhập tên thư mục và nhấn Tạo.

Nhập tên thư mục và nhấn tạo

Bước 3: Vào thư mục mới vừa tạo và chọn Tải lên, bạn có thể chọn tải lên Tệp hoặc Thư mục.

chọn Tải lên

Bước 4: Chọn tập tin bạn muốn tải lên và nhấn Mở để hoàn thành tải tập tin lên Onedrive.

Chọn tập tin và nhấn Mở

3. Cách tải file OneDrive về máy

Bước 1: Trong Onedrive mở thư mục có chứa file mà bạn muốn tải để chọn file, có thể chọn một lúc nhiều file để tải xuống.

Xem thêm: Tải dfx audio enhancer full mới nhất 2021-Hướng dẫn cài đặt dfx audio enhancer chi tiết.

Chọn file bạn muốn tải về máy

Bước 2: Chọn Tải xuống ở phía trên giao diện Onedrive để tiến hành tải

Chọn tải về để hoàn thành

Source: kubet
Category: Tải Phầm Mềm

Article by / Tải Phầm Mềm Leave a Comment

Cách kết nối laptop với loa bluetooth trên Win 7, Win 10 và Mac OS

Biên tập bởi Tấn Thạnh

Cập nhật 9 tháng trước

763.714

Bạn đang đọc: Cách kết nối laptop với loa bluetooth trên Win 7, Win 10 và Mac OS

Các thiết bị laptop ngày nay đều có thể kết nối với loa bluetooth một cách dễ dàng như trên điện thoại. Chúng ta cùng xem cách kết nối loa bluetooth với laptop Win 7, Win 10 và MacBook dễ nhất Điện máy XANH chia sẻ nhé!

Loa bluetooth là loại thiết bị khuếch đại âm thanh với khả năng kết nối với nhiều thiết bị điện tử khác nhau như điện thoại thông minh, tablet, laptop nhờ áp dụng công nghệ bluetooth. Loa sẽ được kết nối với các thiết bị khác giúp bạn tận hưởng âm nhạc một cách tiện lợi ở bất kì đâu.

Loa Bluetooth Fenda W8

Loa Bluetooth Fenda W8 .

1Kết nối loa bluetooth với laptop Win 7

Bước 1: Bật Bluetooth và đặt thiết bị loa của bạn ở phạm vi có thể kết nối được, thông số này sẽ được nhà sản xuất ghi trên bao bì hoặc hướng dẫn sử dụng, thông thường là dưới 10 mét.

Cách kết nối laptop với loa Bluetooth

Bước 2: Vào Control Panel , nhấn chọn View Devices and Printers như hình bên dưới hoặc có thể chọn phím Menu Start và chọn mục Device and Printers.

kết nối loa bluetooth với laptop Win 7

Bước 3: Cửa sổ mới sẽ được mở lên, nhấn vào Add a Device để thêm vào thiết bị mới. Lúc này, thiết bị sẵn sàng ghép đôi sẽ xuất hiện, bạn nhấn chọn thiết bị đó và nhấn Next để tiến hành kết nối laptop với loa bluetooth.

kết nối loa bluetooth với laptop Win 7

2Kết nối loa bluetooth với laptop Win 10

Bước 1: Bật Bluetooth trên loa và đặt thiết bị của bạn ở phạm vi có thể kết nối được.

Bước 2: Nhấn vào biểu tượng Start ở góc trái màn hình sau đó chọn biểu tượng Settings.

Kết nối loa bluetooth với laptop Win 10

Bước 3: Nhấn chọn mục Devices.

kết nối loa bluetooth với laptop Win 10

Bước 4: Tại mục Bluetooth & other devices bạn kích hoạt “On” chức năng bluetooth lên. Sau đó chọn Add Bluetooth & other devices.

kết nối loa bluetooth với laptop Win 10

Xem thêm: Tải Microsoft Visio 2019 full-Hướng dẫn cài đặt Microsoft Visio 2019 chi tiết.

Bước 5: Tiếp theo ấn chọn Bluetooth.

Kết nối loa bluetooth với laptop Win 10

Bước 6: Bạn chọn tên thiết bị loa sau đó chọn Connect để kết nối.

kết nối loa bluetooth với laptop Win 10

3Kết nối loa bluetooth với MacBook

Bước 1: Bật Bluetooth trên loa và đặt thiết bị của bạn ở phạm vi có thể kết nối được.

Bước 2: Bạn chọn vào biểu tượng System Preferences trên thanh Dock.

Cách kết nối laptop với loa Bluetooth

Bước 3: Trong cửa sổ của System Preferences, bạn chọn vào biểu tượng Bluetooth.

Cách kết nối laptop với loa Bluetooth

Bước 4: Chọn chế độ Turn Bluetooth on để bật kết nối Bluetooth.

Cách kết nối laptop với loa Bluetooth

Bước 5: Bạn chọn tên thiết bị loa sau đó chọn Connect là sẽ tiến hành kết nối.

cach-ket-noi-laptop-voi-loa-bluetooth

Một số lưu ý:

Xem thêm: Tải Bandicam full mới nhất 2021-Hướng dẫn cài đặt Bandicam chi tiết.

  • Sau này bạn chỉ cần mở Bluetooth trên loa và laptop trong khoảng cách hợp lý là sẽ tự động kết nối, không cần kết nối lại từ đầu.
  • Ngoài kết nối bằng Bluetooth thì đa số các thiết bị loa bây giờ cũng hỗ trợ kết nối bằng jack 3.5 mm cho kết nối ổn định.
  • Nếu laptop của bạn chưa trang bị chuẩn Bluetooth 5 thì bạn chỉ có thể kết nối với 1 loa tại 1 thời điểm.

Vậy là chỉ với vài bước đơn giản bạn đã có thể kết nối loa bluetooth với laptop rồi. Chúc các bạn thành công!

Source: kubet
Category: Tải Phầm Mềm

Article by / Tải Phầm Mềm Leave a Comment

Bài 8: Cấu hình Router Cisco cơ bản

Tiếp tục nội dung serie “Tự học CCNA” của site “cuongquach.com“. Hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với cách cấu hình Router, cụ thể ở đây là dòng Router Cisco. Thông qua các hướng dẫn cấu hình cơ bản, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt cũng như hiểu được các nội dung liên quan đến Router. Vậy chúng ta cùng đến với nội dung của bài viết này nào.

1. Các thành phần của Router

  • CPU — bộ xử lý trung tâm, các bạn chỉ cần hiểu nó giống như CPU của máy tính.
  • ROM — chứa chương trình kiểm tra khởi động (POST), Bootstrap (giống BIOS của máy tính) và Mini-IOS (recovery password, upgrade IOS). Nhiệm vụ chính của ROM là kiểm tra phần cứng khi khởi động, sau đó chép HĐH Cisco IOS từ flash vào RAM. Nội dung trong bộ nhớ ROM thì không thể xóa được.
  • RAM/DRAM — lưu trữ routing table, ARP cache, fast-switching cache, packet buffering (shared RAM), và packet hold queues (một số thuật ngữ đi vào các bài học sau các bạn sẽ hiểu từ từ); Đa số HĐH Cisco IOS chạy trên RAM; RAM còn lưu trữ file cấu hình đang chạy của router (running-config). Nội dung RAM bị mất khi tắt nguồn hoặc restart router.
  • FLASH — lưu toàn bộ HĐH Cisco IOS; giống với Harddisk trên máy tính.
  • NVRAM — non-volatile RAM lưu trữ file cấu hình backup/startup của router (startup-config); nội dung của NVRAM vẫn được giữ khi tắt nguồn hoặc restart router.
  • Interfaces — còn gọi là cổng, được kết nối trên board mạch chủ hoặc trên interface modules riêng biệt, qua đó những packet đi vào và đi ra router. Cổng Console sử dụng cáp rollover, dùng để cấu hình trực tiếp cho router. Cổng AUX giống với cổng console, nhưng sử dụng kết nối dial-up tới modem, hỗ trợ việc cấu hình từ xa. Còn lại là các cổng kết nối mạng thông thường: Gigabit, Fast Ethernet, Serial, …

Bạn đang đọc: Bài 8: Cấu hình Router Cisco cơ bản

2. Kết nối cấu hình qua cổng console

Hình trên là cáp rollover có một đầu là đầu RJ-45 ( giống đầu cáp mạng thường thì của tất cả chúng ta ), đầu còn lại là DB-9, cắm vào cổng COM trên máy tính .

  • Thông thường, trong môi trường thiết bị thực, để bắt đầu cấu hình cho router, ta phải kết nối bằng cáp rollover từ cổng COM trên máy tính đến cổng console trên router.
  • Sau đó, sử dụng phần mềm Hyper Terminal để kết nối đến router và bắt đầu cấu hình thông qua giao diện dòng lệnh (command line).
  • Do chúng ta đang học Lab ảo, nên chút nữa mình sẽ hướng dẫn kết nối cấu hình trên Packet Tracer.

3. Các chính sách cấu hình Router Cisco

Có 3 chính sách cấu hình cơ bản :

  • User EXEC Mode — bắt đầu bằng dấu “

    >

    ”, cho phép các câu lệnh hiển thị thông tin một cách hạn chế, câu lệnh kết nối (ping, traceroute, telnet, ssh, …).

  • Priviledged EXEC Mode — bắt đầu bằng dấu “

    #

    ”, cho phép toàn bộ câu lệnh hiển thị, một số cấu hình cơ bản (clock, copy, erase, …).

  • Global Configuration Mode — bắt đầu bằng “

    (config)#

    ”, cho phép toàn bộ câu lệnh cấu hình lên router. Bên trong mode này, sẽ có các mode con cho từng loại cấu hình riêng biệt (xem hình vẽ).

Dưới đây là một số ít prompt format sẽ Open khi bạn truy vấn những mode cấu hình trên Router Cisco .
– Chế độ User sẽ số lượng giới hạn những câu lệnh mà người dùng hoàn toàn có thể thực thi được. Đối với chính sách cấu hình này người dùng chỉ có năng lực hiển thị những thông số kỹ thuật cấu hình trên router. Không thể cấu hình để biến hóa những thông số kỹ thuật cấu hình và hoạt động giải trí của router .

Router>

– Chế độ Privileged ( cũng được gọi là chính sách EXEC ) .

Router> enable
Router#

– Chế độ Global Configuration .

Router# config terminal
Router(config)#

– Chế độ cấu hình Interface, sub interface .

Router(config)# int fa0/0
Router(config-if)# 
Router(config-subif)#

– Chế độ cấu hình line .

Router(config-line)#

Để thoát khỏi một mode, dùng câu lệnh “exit”. Để trở về Priviledged EXEC Mode, đứng ở phía trong, dùng câu lệnh “end” hoặc tổ hợp phím “Ctrl + Z”.

4. Các cấu hình router cơ bản

4.1 Đặt tên cho Router

Mỗi thiết bị router cần có 1 cái tên định danh nhằm kiểm soát và quản lý hiệu quả. Sau khi đặt tên “hostname” cho Router, thì giá trị hostname sẽ thay đổi lập tức.

Cấu trúc lệnh

Router(config)# hostname {tên muốn đặt}

Ví dụ:

Router(config)# hostname Router
Router(config)# hostname HCM
HCM (config)#

4.2 Cấu hình chống trôi dòng lệnh

Khi bạn đang cấu hình thiết bị, các log phun ra màn hình terminal từ các sự kiện sẽ bị dính vào các câu lệnh đang gõ của chúng ta. Điều này cực kì khó chịu, chính vì vậy câu lệnh “logging synchronous” sẽ giúp điều gì? “logging synchronous” sẽ hỗ trợ chúng ta nhảy dòng giữ nguyên dòng config đang gõ nếu có sự kiện log nào bắn ra màn hình terminal.

Router(config)# line console 0 Chuyển cấu hình vào chế độ line.
Router(config-line)# logging synchronous

Muốn tắt tính năng chống trôi dòng lệnh Router Cisco thì như sau .

Router(config)# no logging console

4.3 Cấu hình mật khẩu

Chúng ta hoàn toàn có thể chèn thêm 1 tầng bảo mật thông tin nữa cho router bằng cách thiết lập mật khẩu ở enable mode. Khi user muốn truy vấn vào enable mode để hoàn toàn có thể đổi khác hoặc cấu hình cho router thì buộc phải nhập mật khẩu này. Chúng ta hoàn toàn có thể cấu hình mật khẩu cho enable mode bằng lệnh :

Router(config)# enable password cisco

Chúng ta hoàn toàn có thể cấu hình mã hóa mật khẩu ở enable mode bằng thuật toán MD5 để bảo vệ bảo đảm an toàn cho router bằng lệnh enable secret :

Router(config)# enable secret cisco

Lưu ý: Bạn có thể cấu hình mã hóa tất cả mật khẩu trên router cùng 1 lúc bằng lệnh “#service password-encryption” ở global config mode. Tuy nhiên, lệnh này chỉ mã hóa mật khẩu ở dạng 7. Ở bài viết này chúng ta sẽ không đi sâu vào nội dung mật khẩu của Router Cisco.

Tiếp đến là cấu hình mật khẩu so với port console của Router. Khi mà có ai đó hoặc quản trị viên cắm dây console trực tiếp vào port thì sẽ gặp prompt xác nhận mật khẩu để vào quản trị .

Router(config)# line console 0
Router(config-line)# password matkhaudacbiet

Vào chính sách line vty để cấu hình mật khẩu để cho phép telnet những cổng vty .

Router(config)# line vty 0 4
Router(config-line)# password matkhautelnet

Vào chính sách line auxiliary để cấu hình mật khẩu cổng aux .

Router(config)# line aux 0
Router(config-line)# password cisco

4.4 Tạo Login Banner / Motd Banner

Đặt lời chào khi người dùng đăng nhập qua cổng Console hay telnet vào Router. Trong thực tế lệnh “Banner” thường được dùng để ra các cảnh báo đối với các truy cập trái phép vào Router. Lệnh này chỉ có tính chất cung cấp thông tin về hệ thống mà người dùng đang truy cập vào.

Router(config)# banner motd “This is banner motd“
Router(config)# banner login “This is banner login “

Chú ý: LOGIN banner sẽ được hiển thị trước dấu nhắc nhập username và password. Sử dụng câu lệnh “#no banner login” để disable login banner. MOTD banner sẽ hiển thị trước login banner.

4.5 Show thông tin tên những Interface của Router

Khi bạn cấu hình router, quan trọng nhất là xác lập xem có bao nhiêu cổng mạng trên Router và trạng thái hoạt động giải trí up / down của interface .

Router# show ip interface brief
Interface                  IP-Address      OK? Method Status                Protocol
FastEthernet0/0            unassigned      YES unset  up                    up      
FastEthernet0/1            unassigned      YES unset  administratively down down    
Serial1/0                  unassigned      YES unset  administratively down down    
Serial1/1                  unassigned      YES unset  administratively down down    
Serial1/2                  unassigned      YES unset  administratively down down    
Serial1/3                  unassigned      YES unset  administratively down down

4.6 Di chuyển giữa những Interface

Bạn sẽ triển khai việc chuyển dời chính sách cấu hình vào chính sách cấu hình những interface theo cú pháp lệnh như sau .

# interface 

Lưu ý:
+ Đứng ở chế độ “Global Configuration Mode” để thực hiện việc di chuyển.

Xem thêm: Tải iMindmap 11 mới nhất 2021-Hướng dẫn cài đặt iMindmap 11 chi tiết.

– Chuyển vào chính sách Serial Interface Configuration ( Serial1 / 0 ) và thoát ra

Router(config)# int s1/0
Router(config-if)# exit
Router(config)#

– Bạn cũng hoàn toàn có thể vận động và di chuyển sang chính sách cấu hình của Interface Fast Ethernet 0/0 từ chính sách cấu hình của một Interface khác .

Router(config-if)# interface fa0/0

4.7 Cấu hình IP cổng Interface

Ở phần này bạn sẽ thực thi việc cấu hình địa chỉ IP cho 1 cổng interface trên Router .

Cú pháp lệnh

# interface {số hiệu interface}
# description {miêu tả}
# ip address {ip-address} {subnet-mask}
# no shutdown

– Chuyển vào chính sách cấu hình của Interface Fast Ethernet 0/0 .

Router(config)# interface Fastethernet 0/0

– Cấu hình phần diễn đạt của cổng interface ( tuỳ chọn thêm, nhưng khuyến khích ) .

Router(config-if)# description connect to Accounting LAN

– Cấu hình địa chỉ IP và Subnetmask tương thích .

Router(config-if)# ip address 192.168.20.1 255.255.255.0

– Kích hoạt interface hoạt động giải trí. Nếu không có option này thì cổng interface vẫn sẽ ở trạng thái tắt ( down ) .

Router(config-if)# no shutdown

4.8 Cấu hình Clock time Zone

Cấu hình vùng thời hạn sẽ được hiển thị .

Router# show clock
*00:32:55.043 UTC Fri Jul 28 2017
Router# config t
Router(config)# clock timezone EST -5 
Router(config)# exit
Router# show clock
*19:33:06.803 EST Thu Jul 28 2017

4.9 Gán tên định danh hostname cho một địa chỉ IP

Gán một host name cho một địa chỉ IP. Sau khi câu lệnh đó đã được thực thi, bạn hoàn toàn có thể sử dụng host name thay vì sử dụng địa chỉ IP khi bạn thực thi telnet hoặc ping đến địa chỉ IP đó .

Router(config)#ip host site_hcm 192.168.20.2
Router(config)#exit
Router#ping
*Mar 1 00:35:33.659: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console
Router#ping site_hcm

Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.20.2, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 4/8/12 ms

Liệt kê thông tin ánh xạ hostname và ip .

Router#show host
Default domain is not set
Name/address lookup uses static mappings

Codes: UN - unknown, EX - expired, OK - OK, ?? - revalidate
temp - temporary, perm - permanent
NA - Not Applicable None - Not defined

Host Port Flags Age Type Address(es)
site_hcm None (perm, OK) 0 IP 192.168.20.2

4.10 Cấu hình không phân giải hostname

Khi bạn thực thi cấu hình / ping ip hay domain, mặc định Router đều nỗ lực phân giải domain đó sang địa chỉ hoặc ngược lại. Điều này vô hình dung chung làm chậm quy trình cấu hình và gây không dễ chịu. Thường mình sẽ tắt tính năng này như sau .

Router(config)# no ip domain-lookup
Router(config)#

Tắt tính năng tự động hóa phân dải một câu lệnh nhập vào không đúng sang một host name .

4.11 Cấu hình thời hạn timeout

Cấu hình thời gian để giới hạn màn hình console sẽ tự động log off sau một khoảng thời gian không hoạt động. Nếu bạn cấu hình cấu trúc tham số “0 0 = phút giây” thì đồng nghĩa với việc console sẽ không bao giờ bị log off.

Router(config)# line console 0
Router(config-line)# exec-timeout 0 0
Router(config-line)#

4.12 Lưu file cấu hình đang chạy

Khi bạn đã cấu hình ổn và muốn lưu lại nội dung cấu hình nãy giờ (đang chạy trên RAM) vào file startup-config để khi router khởi động lại thì sẽ load nội dung cấu hình mà ta mong muốn.

Với lệnh dưới đây có ý nghĩa lưu file cấu hình đang chạy (running-config) vào file cấu hình khởi động (startup-config).

Router# copy running-config startup-config
Destination filename [startup-config]? 
Building configuration...
[OK]

4.13 Xoá file cấu hình khởi động

Giờ bạn không muốn lúc khởi động Router xài cấu hình cũ nữa thì chỉ cần xoá nội dung file cấu hình khởi động của router ( startup-config ) .

Router# erase startup-config
Erasing the nvram filesystem will remove all configuration files! Continue? [confirm]
[OK]
Erase of nvram: complete
Router# reload

4.14 Các option lệnh khác

– Hiển thị những thông tin về phần cứng của một interface .

Router# show controllers serial 0/0/0

– Hiển thị thời hạn đã được cấu hình trên router .

Router# show clock
*00:02:55.983 UTC Fri Mar 1 2002

– Hiển thị bảng thông tin host. ( Bảng này có chứa những hạng mục ánh xạ giữa một địa chỉ ip với một hostname ) .

Router# show hosts 
Default domain is not set
Name/address lookup uses static mappings

Codes: UN - unknown, EX - expired, OK - OK, ?? - revalidate
temp - temporary, perm - permanent
NA - Not Applicable None - Not defined

Host Port Flags Age Type Address(es)

– Hiển thị thông tin những user đang liên kết trực tiếp vào thiết bị .

Router# show users

– Hiển thị lịch sử dân tộc những câu lệnh đã thực thi trên router đang lưu trong bộ đệm history .

Router# show history 
config
y
terminal
enable
config
terminal
show clock
show version
show history

– Hiển thị thông tin về bộ nhớ Flash của Router .

Router# show flash

– Hiển thị những thông tin về IOS của Router .

Router# show version 
Cisco IOS Software, 2600 Software (C2691-ADVENTERPRISEK9-M), Version 12.4(15)T14, RELEASE SOFTWARE (fc2)
Technical Support: http://www.cisco.com/techsupport
Copyright (c) 1986-2010 by Cisco Systems, Inc.
Compiled Tue 17-Aug-10 07:38 by prod_rel_team

ROM: ROMMON Emulation Microcode
ROM: 2600 Software (C2691-ADVENTERPRISEK9-M), Version 12.4(15)T14, RELEASE SOFTWARE (fc2)

Router uptime is 1 minute
System returned to ROM by unknown reload cause - suspect boot_data[BOOT_COUNT] 0x0, BOOT_COUNT 0, BOOTDATA 19
System image file is "tftp://255.255.255.255/unknown"
....

– Hiển thị bảng thông tin ARP trên router .

Router# show arp 
Protocol Address Age (min) Hardware Addr Type Interface
Internet 192.168.20.1 0 c001.068d.0000 ARPA FastEthernet0/0
Internet 192.168.20.2 - c002.06cf.0000 ARPA FastEthernet0/0

– Xem nội dung cấu hình đang chạy trên RAM .

Router# show running-config

– Kiểm tra nội dung file cấu hình đã lưu ở NVRAM .

Router# show startup-config

5. Lab cấu hình Router Cisco cơ bản

Mô hình:

lab cấu hình router cơ bản p1

Link Youtube: Tại đây

Xem thêm: Tải IDM Silent mới nhất 2021-hướng dẫn cài đặt IDM Silent chi tiết.

Link file hướng dẫn lab: Tại đây

Như vậy sau khi kết thúc bài viết này bạn đã trọn vẹn hoàn toàn có thể chớp lấy những nội dung cấu hình cơ bản Router Cisco rồi phải không nào ? Hy vọng những bạn thấy có ích trong kỹ năng và kiến thức và nếu có gì sai vui vẻ comment dưới để góp ý giúp mình nhé .

Source: kubet
Category: Tải Phầm Mềm

Article by / Tải Phầm Mềm Leave a Comment

  • « Previous Page
  • 1
  • …
  • 3339
  • 3340
  • 3341
  • 3342
  • 3343
  • …
  • 3529
  • Next Page »

Giới thiệu

Kubet được gọi tắt là nhà cái KU, đây là nhà cái được đổi tên từ một nhà cái nổi tiếng đó là Thiên Hạ Bet (THA). THA là nhà cái mà người chơi cá độ, lô đề hay casio online cũng không còn quá xa lạ.

Đối tác: Thienhabet

Bài viết mới nhất

  • Mơ thấy bị ngã xuống vách đá đánh con gì, có điềm báo như thế nào?
  • Em hãy tưởng tượng mình mơ thấy Thánh Gióng và hỏi ngài bí quyết, xem ngài khuyên em như thế nào?
  • Mơ Thấy Tai Nạn Giao Thông, Ô Tô Đánh Con Gì ?

chuyên mục

  • Lô đề
  • Nhà Cái
  • Tải Phầm Mềm

Liên Quan Đến

  • Thabet
  • Trang chủ chính thức nhà cái Tha bet casino.